Search
Close this search box.
Search
Close this search box.

Hoàn thuế GTGT

Dịch vụ hoàn thuế GTGT chỉ với 1.000.000Đ dịch vụ làm hoàn GTGT tại Kế Toán H.A.T xong thủ tục hồ sơ hoàn thuế  và sẽ theo dõi hồ sơ đến khi nhận được tiền hoàn thuế.

Hoàn thuế GTGT là quy trình giúp doanh nghiệp nhận lại số tiền thuế đã nộp nhưng không thuộc diện phải nộp, hoặc đã nộp quá mức cần thiết:

Dịch vụ hoàn thuế GTGT của Kế Toán Thuế H.A.T được thiết kế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các thủ tục pháp lý phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.

 Quy trình dịch vụ hoàn thuế GTGT

  • Tư vấn ban đầu: Chúng tôi tiến hành đánh giá tình hình tài chính và thuế của doanh nghiệp để đưa ra những lời khuyên và giải pháp phù hợp.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị và hoàn thiện các giấy tờ, hồ sơ cần thiết.
  • Nộp hồ sơ và theo dõi: Chúng tôi thực hiện việc nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý tại cơ quan thuế, đảm bảo tiến độ và kết quả mong muốn.
  • Nhận kết quả và giải ngân: Sau khi được cơ quan thuế phê duyệt, chúng tôi sẽ thông báo và hỗ trợ doanh nghiệp nhận lại số tiền hoàn thuế nhanh chóng.
  • Thu nhập không chịu thuế: Các khoản thu nhập được miễn hoặc không chịu thuế theo quy định của pháp luật, như tiền lương của người lao động nước ngoài được miễn thuế theo các hiệp định thuế.
  • Thu nhập chịu thuế suất 0%: Có một số khoản thu nhập chịu thuế suất 0%, chẳng hạn như lợi tức từ trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán…
  • Thuế đã trả vượt quá thuế phải nộp: Trong trường hợp cá nhân đã trả nhiều thuế hơn số thuế phải nộp do quá trình kê khai hoặc chuyển nộp của các tổ chức, cá nhân khác.
  • Thuế nộp dư do không kê khai thu nhập đúng quy định: Nếu cá nhân đã nộp thuế nhiều hơn số thuế phải nộp do không kê khai thu nhập đúng quy định, thì số thuế phải trả thừa sẽ được hoàn trả.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Có thể có các quy định khác trong Luật Thuế thu nhập cá nhân hoặc các văn bản hướng dẫn cụ thể khác mà cho phép hoàn thuế TNCN.

 

DỊCH VỤ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) TẠI KẾ TOÁN THUẾ H.A.T

Nhằm tối ưu thời gian thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT cũng như đảm bảo hồ sơ hoàn thuế VAT được chính xác, hãy tham khảo dịch vụ tại Kế Toán Thuế H.A.T với chi tiết thông tin như sau:
1. Tổng chi phí hoàn thuế GTGT tại Kế Toán Thuế H.A.T
• Phí làm hồ sơ hoàn thuế GTGT: 10.000.000 đồng/hồ sơ;
• Phí dịch vụ hoàn thuế GTGT: 6% tổng số tiền hoàn thuế.
2. Thời gian hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT
>> Hoàn thành thủ tục hoàn thuế GTGT trong vòng 45 ngày làm việc.
Theo kinh nghiệm hoàn thuế GTGT của Kế Toán Thuế H.A.T trong hơn 15 năm qua, hầu hết các doanh nghiệp đều mắc phải các lỗi sai phạm trong hồ sơ, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, ảnh hưởng đến quá trình cũng như kết quả hoàn thuế, chẳng hạn:
• Tại tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu thiếu xác nhận của hải quan;
• Tại đề nghị hoàn thuế GTGT chưa xác định rõ trường hợp hoàn thuế của doanh nghiệp;
• Số tài khoản nhận hoàn thuế GTGT khác với số tài khoản đã đăng ký với cơ quan thuế;
• Chưa điều chỉnh số liệu thuế GTGT đã kê khai nhầm dẫn đến số thuế đề nghị hoàn không khớp số thuế đã kê khai…

Cam kết dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Kế Toán Thuế H.A.T

Dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Kế Toán Thuế H.A.T cam kết:
• Tối ưu chi phí;
• Tối ưu thời gian;
• Rà soát toàn bộ chứng từ, hóa đơn trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế;
• Hạn chế tối đa trường hợp bị truy thu thuế và xử phạt hành chính;
• Đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế trong quá trình làm thủ tục hoàn thuế;
• Đại diện doanh nghiệp nhận quyết định hoàn thuế GTGT;
• Theo dõi tiến độ đến khi doanh nghiệp nhận được tiền thuế được hoàn.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT

1. Điều kiện hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện sau:
• Phải có thuế GTGT được khấu trừ;
• Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
• Mở tài khoản ngân hàng với MST của doanh nghiệp;
• Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành;
• Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
• Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.
2. Đối tượng được hoàn thuế GTGT
Kế Toán Thuế H.A.T sẽ chia sẻ các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng theo 4 trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.
• Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư mới
Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.
• Trường hợp 3: Đối với dự án đầu tư cho cơ sở, doanh nghiệp đang hoạt động
Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới 300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.
• Trường hợp 4: Đối với cơ sở, doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.
Xem chi tiết: Các trường hợp được hoàn thuế GTGT.

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, THỦ TỤC HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 80

1. Cách hoàn thuế GTGT
3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT bao gồm:
1. Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
2. Nộp qua đường bưu điện;
3. Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Đối với hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy vào từng trường hợp đề nghị hoàn thuế mà chi tiết hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
➧ Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm:
1. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
2. Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;
3. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;
4. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
5. Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;
6. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng).
➧ Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu ủy thác bao gồm:
1. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
2. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
3. Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
4. Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;
5. Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;
6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
7. Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.
➧ Đối với dự án đầu tư
Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư bao gồm:
1. Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;
2. Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;
3. Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;
4. Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;
5. Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;
6. Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
7. Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;
8. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);
9. Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).
Lưu ý:
Với 3 trường hợp sau đây, doanh nghiệp không cần nộp hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công:
>> Hoạt động kinh doanh xuất khẩu phần mềm (hình thức điện tử);
>> Hoạt động xây lắp công trình tại các khu phi thuế quan hoặc tại nước ngoài;
>> Hoạt động cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như điện nước, lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, văn phòng phẩm…

 Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT

Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:
• Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Trong vòng tối đa 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế;
• Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.

Hãy Gọi cho chúng tôi: 0905.811.081 – 0258.3811081  –  0903.503.916  theo số để được hỗ trợ

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Điểm chất lượng 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Chia sẻ bài viết:
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DỊCH VỤ
Hoàn thuế GTGT
THAM KHẢO THÊM
Thủ tục gia hạn thuế, tiền thuê đất năm 2024
Từ 1/8, người dân có nhà cho thuê có bắt buộc phải thành lập doanh nghiệp?
Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về hóa đơn, chứng từ
Tổng cục Thuế yêu cầu quyết liệt triển khai hoá đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Các nhà đầu tư Hàn Quốc có thể yên tâm đầu tư lâu dài, ổn định, an toàn tại Việt Nam
Chính thức giảm nhiều khoản phí, lệ phí từ ngày 1/7/2024
CÙNG CHUYÊN MỤC
z5418208236712_d31c8e9baf27afde6befb569f350017c
Dịch vụ Kế toán Thuế trọn gói
z5418208236671_db323ffca887d13ad0dd0cc1e3c4b07a
Dịch vụ Kế toán nội bộ
z5418208243454_4d7c1e207774c053eb21ba3dc3b15518
Tax and Accounting Service
z5418208241861_179d18c00408265040c640c8f96457eb
Kê khai thuế ban đầu
z5418208244384_c75752cb75bbeae147030233ce7bb243
Báo cáo tài chính năm