Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.
Tìm kiếm
Đóng khung tìm kiếm này.

Tiền chậm nộp tiền thuế: trường hợp phải nộp và mức tính

Khi nào phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế và mức tính như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết này.

1. Thời hạn nộp thuế
– Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

– Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

– Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.

– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:

+ Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

(Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019)

2. Trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

– Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

– Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

– Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

– Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật Quản lý thuế 2019;

– Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật Quản lý thuế 2019;

– Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật Quản lý thuế 2019;

– Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

(Khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019)

3. Mức tính, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế
Mức tính, thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

– Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

– Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

(Khoản 3 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019)

Đại lý thuế HAT

An tâm về thuế. Vững bước kinh doanh

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

Điểm chất lượng 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Chia sẻ bài viết:
CÔNG TY TNHH ĐẠI LÝ THUẾ H.A.T
THAM KHẢO THÊM
CHÍNH THỨC: Biểu thuế TNCN lũy tiến 2026 (biểu thuế 5 bậc)
Hướng dẫn hộ kinh doanh kê khai thuế trên cổng dịch vụ công của Cục Thuế chi tiết như thế nào?
Bảng tra cứu mức phạt hóa đơn mới 2026 chi tiết? Cách tính phạt hóa đơn 2026 theo Nghị định 310 ra sao?
Đề xuất nâng mức doanh thu không phải nộp thuế lên 500 triệu đối với hộ kinh doanh như thế nào?
Tin vui cho hộ kinh doanh: Bộ Tài chính đề xuất tính thuế thu nhập trên phần lợi nhuận thay vì theo doanh thu
Công văn số 5487/CT-CS; Tổng Cục thuế nêu rõ vấn đề sau khi điều chỉnh giảm VAT, doanh nghiệp được kê khai khấu trừ nếu bổ sung chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
CÙNG CHUYÊN MỤC
bai-bo-mot-so-noi-dung-bat-buoc-tren-chung-tu-ke-toan_2512163535
CHÍNH THỨC: Biểu thuế TNCN lũy tiến 2026 (biểu thuế 5 bậc)
ho-kinh-doanh
Hướng dẫn hộ kinh doanh kê khai thuế trên cổng dịch vụ công của Cục Thuế chi tiết như thế nào?
tt99
Tổng hợp điểm mới Thông tư 99/2025/TT-BTC thay thế Thông tư 200 chế độ kế toán doanh nghiệp?
Thuế cơ sở 2
Mô hình quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh từ ngày 01/01/2026 theo Quyết định 3389/QĐ-BTC
diem-moi-cua-du-thao-sua-thong-tu-200_1206111140
08 trường hợp nhận tiền vào tài khoản cá nhân phải nộp thuế 2025 ra sao? Thu nhập được miễn thuế TNCN 2025 thế nào?